Địa lý Arnhem

Topographic map of Arnhem, September 2014

Các khu vực lân cận

Khu vực đô thị Arnhem bao gồm thành phố Arnhem và khụ vực ngoại ô và các ngôi làng trước đây:

Arnhem có ba quận (stadsdelen) và 24 khu vực ngoại ô (wijken). Mỗi khu vực ngoại ông có một con số tương ứng với Mã bưu điện.

  1. Arnhem Centrum (Binnenstad)
  2. Arnhem-North (Spijkerkwartier, Arnhemse Broek, Presikhaaf-West, Presikhaaf-East, St. Marten/Sonsbeek-Zuid, Klarendal, Velperweg, Alteveer en Cranevelt, Geitenkamp, Monnikenhuizen, Burgemeesterswijk/Hoogkamp, Heijenoord/Lombok, Klingelbeek)
  3. Arnhem-South (Malburgen-West, Malburgen-East (North), Malburgen-East (South), De Laar, Vredenburg/Kronenburg, Elderveld, Rijkerswoerd, Schuytgraaf)

Các ngôi làng lân cận

Các ngôi làng trực thuộc nằm kế cận đô thị Arnhem, nghĩa là cư dân ở nơi này cũng được tính có nguồn gốc từ Arnhem.

Khí hậu

Arnhem mang đặc điểm khí hậu (Cfb, khí hậu đại dương) tương tự các vùng khác của Hà Lan, tuy nhiên, do vị trí ở chân vùng núi Veluwe, khu rừng lớn nhất ở Hà Lan, giúp nơi này có nhiều sự khác biệt khí hậu trong năm.

Dữ liệu khí hậu của Arnhem, Netherlands
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)14.517.024.629.431.633.936.337.232.726.418.515.237,2
Trung bình cao °C (°F)5.05.99.714.018.120.522.922.518.914.29.05.413,8
Trung bình ngày, °C (°F)2.42.75.68.913.015.517.817.314.210.36.13.09,7
Trung bình thấp, °C (°F)−0.4−0.51.63.67.510.012.412.09.76.53.10.35,5
Thấp kỉ lục, °C (°F)−24.2−23.2−17−9.4−4.5−0.92.02.4−0.9−6.5−9.9−18.4−24,2
Giáng thủy mm (inch)88.8
(3.496)
65.3
(2.571)
81.6
(3.213)
50.5
(1.988)
69.3
(2.728)
73.3
(2.886)
80.3
(3.161)
73.8
(2.906)
78.8
(3.102)
82.7
(3.256)
90.7
(3.571)
93.1
(3.665)
928,2
(36,543)
Số giờ nắng trung bình hàng tháng56.981.7115.9166.3196.7181.9193.8178.1134.3110.160.845.71.522,2
Nguồn: knmi.nl (Klimaatatlas van Nederland, normaalperiode 1981–2010, http://www.klimaatatlas.nl/tabel/stationsdata/klimtab_8110_275.pdf)[1]